A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Hướng dẫn thủ tục hành chính về nhận nuôi con nuôi

1. Đăng ký nuôi con nuôi trong nước

1.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: UBND cấp xã  kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;

- Công chức Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.

-  Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã ( nhận tại Lễ giao nhận con nuôi ).

Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

- Nộp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Nhận kết quả;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).

1.2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ của người nhận con nuôi:

+ Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định;

+ Bản sao Hộ chiếu/Giấy CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; 

+ Phiếu lý lịch tư pháp ( được cấp chưa quá 06 tháng );

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân ( bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản chính nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân ); 

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp ( được cấp chưa quá 06 tháng );

+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) ( được cấp chưa quá 06 tháng ).

- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết

30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện

Cá nhân

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Không.

1.7.  Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

1.8.  Lệ phí

400.000 đồng/trường hợp.

- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em sau đây làm con nuôi: trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.

1.9.  Mẫu đơn, mẫu tờ khai

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI 

Đơn xin nhận con nuôi 

1.10.  Yêu cầu, điều kiện

- Đối với người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

- Các trường hợp không được nhận con nuôi:

+  Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+  Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+ Đang chấp hành hình phạt tù;

+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

* Lưu ý:

- Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải có sự đồng ý của trẻ em đó;

- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

1.11. Căn cứ pháp lý

Luật Nuôi con nuôi 2010;

Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

- Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

- Thông tư 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con.

- Nghị định 144/2016/NĐ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí nuôi con, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.

- Thông tư 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc UBND xã đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;

Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

- Nộp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Nhận kết quả;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết).

2.2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5.  Đối tượng thực hiện

Cá nhân

2.6.  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Không.

2.7.  Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

2.8.  Lệ phí

Không.

2.9.  Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi 

2.10.  Yêu cầu, điều kiện

- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

 2.11.  Căn cứ pháp lý

Luật Nuôi con nuôi 2010;

Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

- Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

- Thông tư 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Giới thiệu chung
Giới thiệu UBND Tỉnh
Tin tức - Sự kiện
Bản đồ
Thăm dò ý kiến
website hoạt động có ổn định
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 35
Hôm qua : 40